Trong
cuộc sống hàng ngày, những mối quan hệ của con người đối với con người, và con
người đối với thiên nhiên đều dựa trên các nguyên tắc qua những hình thức khác
nhau để tạo thành một tiến trình sinh hoạt của xã hội trong nhiều lãnh vực. Tất
cả những phương cách sắp đặt này được xem như là một tập hợp của các quy định
chung mang tính: giáo dục, thuyết phục, phán xét hay trừng phạt… các hành vi
của con người. Nói chung là Pháp luật.
Trong cuộc sống hàng ngày, những mối quan hệ của con người đối với
con người, và con người đối với thiên nhiên đều dựa trên các nguyên tắc qua
những hình thức khác nhau để tạo thành một tiến trình sinh hoạt của xã
hội trong nhiều lãnh vực. Tất cả những phương cách sắp đặt này được xem như là
một tập hợp của các quy định chung mang tính: giáo dục, thuyết phục, phán xét
hay trừng phạt… các hành vi của con người. Nói chung là Pháp luật.
Pháp luật thường được xem như là những nguyên tắc luân lý căn bản
áp dụng, tùy theo trường hợp khác nhau, để bảo vệ cho sự công bằng trong đời
sống xã hội của con người. Khái niệm về "Công bằng", hình như
nó được thấy qua hình ảnh đơn sơ của thời tiền sử, khi con người biết
phân biệt được cái gì sai và cái gì đúng trong công việc tìm kế sinh nhai của
mỗi người. Từ khái niệm công bằng qua những hình thức áp dụng khác nhau trong
xã hội nguyên thủy, cho đến khi con người phát minh ra chữ viết, thì có lẽ Pháp
luật văn bản cũng được ra đời từ lúc này.
Trong sự đa dạng của xã hội con người. Pháp luật nghiêm minh luôn
là những hình thức để chỉ cho người ta biết cái gì nên làm và cái không
nên làm trong cuộc sống, và Pháp luật nghiêm minh luôn đóng một vai trò quan
trọng để giúp đỡ cho những ai mong muốn lấy lại sự công bằng cho mình khi mình
bị người khác chiếm đi những gì mình có mang tính có giá trị vật chất hay tinh
thần.
Thưởng phạt công minh là vai trò chánh của Pháp luật nghiêm minh,
còn luân lý đạo đức nhân bản của con người là trách nhiệm bổn phận nằm trong
bản chất của mỗi cá nhân cùng nhau trau dồi và phát huy để mang lại niềm vui và
hạnh phúc đến cho chính mình cũng như cho người hay cho tất cả muôn loài vạn
vật.
Hầu như ai cũng biết "Nhân bản" là cái gốc của con
người, nhưng "Nhân bản con người" không phải đương nhiên tự có, mà
phải nhờ vào sự hấp thụ bằng cách tự biết trau giồi và phát triển những đức
tính nhân bản của mình, từ trong gia đình cho tới trường học, rồi đến những
quan hệ khác nhau trong xã hội.
Cách sống biết tự đặt mình sửa chữa những lệch lạc, sai lầm theo
chiều hướng Chân, Thiện, Mỹ cũng là một nghệ thuật sống và có nhiều cách khác
nhau để áp dụng trong cuộc sống mỗi ngày. Nghệ thuật sống là cách thức giúp con
người hiểu rõ được ý nghĩa của cuộc sống và biết cách làm sao chuyển hóa được
mọi khó khăn, trở ngại, thành niềm vui và hạnh phúc cho chính mình cũng như cho
mọi người xung quanh.
Khi con người hiểu, biết và sẽ làm được những gì không làm khổ cho
chính mình và làm khổ cho người khác, thì đặc tính phổ quát này, cũng được thấy
và áp dụng trong Phật giáo qua chữ Phật pháp. Như vậy chữ Pháp có nghĩa gì
trong tinh thần Phật học?
Phật giáo tiếng Trung Hoa viết là: 佛教. Phạn ngữ viết theo mẩu
Latin hoá: buddhaśāsana, và Pali: buddhasāsāna.
Chữ Phật đã có bài viết rồi. Theo nguồn chinese-characters.org,
chữ Giáo 教 mượn âm từ: Chữ Hào爻(Theo Hán Việt Từ Điển
Trích Dẫn của soạn giả Đặng Thế Kiệt, chữ Hào 爻 thuộc
Bộ 89 爻 Hào [0, 4] U+723B 爻, âm Trung Hoa đọc là: yáo, xiào), chữ 子 (Bộ
39 子 Tử [0, 3] U+5B50 子, âm Trung Hoa đọc là: zǐ, zi), chữ Phộc 攴 (Bộ 66
攴 Phác [0, 4] U+6534 攴, âm Trung Hoa đọc là: pū, pō).
Chữ Giáo 教 có những nghĩa được biết như sau: Truyền thụ,
truyền lại, dạy dỗ, lễ nghi, quy củ, Họ Giáo.
Chữ Giáo 教 theo hình vẽ có những dạng như sau qua nguồn
chineseetymology.org:
Seal (說文解字裏的篆體字)
LST Seal (六書通裏的篆體字)
Characters
Bronze (金文编裏的字)
Characters
Oracle (甲骨文编裏的字)
Characters
Chữ Giáo 教 trong Phật học được xem như là những lời
của đức Phật dạy và trong tiếng Phạn những gì của đức Phật dạy gọi là
Dharma, viết theo mẩu chữ devanāgarī: धर्म, và Dhamma viết theo tiếng Pali, mẩu chữ devanāgarī: धम्म. Dharma hay Dhamma tiếng Việt dịch
là Pháp.
Thuật ngữ Pháp (Dharma hay Dhamma) có rất nhiều nghĩa dùng
khác nhau trong các tôn giáo Ấn Độ. Theo A Sanskrit-English dictionary
etymologically and philologically arranged with special reference to cognate
Indo-European languages, của Sir Monier Monier-Williams trang 510 có ghi như
sau:
Theo Nyanatiloka’s Buddhist Dictionary, a Manual of Buddhist Terms
and Doctrines, published in Sri
Lanka , chữ Dhamma có ghi những định nghĩa
như sau:
Theo Tự điển Pali-Việt của Hòa thượng Bửu Chơn, chữ DHAMMA
có ghi những định nghĩa như sau:
DHAMMA m. giáo lý, thiên nhiên, chân lý, chủ nghĩa, luân lý, hạnh
kiểm tốt đẹp. --kathā f. sự nói về đạo đức, luận đạo. --kkhāna nt. sự thuyết
giáo lý. --kathika 3. pháp sư, người thuyết pháp. --kamma nt. sự hành động hợp
pháp, công việc tiến hành đúng theo luật lệ. --karaka m. cái phích hay vải lọc
nước. --kāma a. mến thích chân lý. --kāya a.
pháp thân. --kkhandha m. một pháp môn (của giáo pháp). --gaṇṇikā f. thớt cày công lý (sự đem ra hành
hình). --garu a. lấy lệ luật làm trọng đại. --gutta a. bảo vệ giáo lý.
--ghosaka m. người tuyên bố về sự thuyết pháp. --cakka nt. bánh xe pháp.
--cakkappavattana nt. chuyển pháp luân, quay bánh xe pháp, thuyết giảng về chân
lý của vũ trụ. --cakkhu nt. pháp nhãn. --cariyā f. sự giữ theo, sự tu theo giáo
pháp. --cārī 3. người hành theo giáo lý. adj. đức hạnh. --cetiya nt. pháp tháp.
--jīvī a. sống ở theo giáo pháp. --ññū a. người thông hiểu giáo lý. --ṭṭha a. đứng đắn, chân chánh. --ṭṭhitī f. bản chất thật sự của giáo lý.
--takka m. lý luận đúng đắn, --dāna nt. bố thí pháp. --dāyāda a. lấy giáo pháp
làm gia tài. --dīpa a. lấy giáo pháp là nơi nương nhờ chắc chắn. --desanā f. sự
thuyết pháp. --dessī 3. người ghét giáo lý. --dhaja a. lấy giáo lý làm kim chỉ
nam (là cờ hiệu). --dhara a. người thuộc lòng giáo lý. --niyāma m. định luật
của chân lý. --paṇñākāra m. vật
tặng gồm có giáo pháp. --pada nt. một câu của giáo pháp. --ppamāṇa a. so sánh hay thí dụ với giáo lý. --bhaṇṇāgārika m. người chứa kho pháp. --bheri f.
sự gióng trống giáo pháp. --rakkhita a. hộ trì bởi giáo pháp. --rata a. vui
thích giáo lý. --rati f. sự vui thích giáo lý. --rasa m. hương vị giáo pháp.
--rāja m. pháp vương. --laddha a. được gíao pháp, theo lẽ đạo. --vara m. giáo
lý quí báu. --vādī 3. nói đúng theo giáo pháp. --vicaya m. sự tìm hiểu giáo lý.
--vidū a. người hiểu giáo lý.--vinicchaya m. sự quyết định theo giáo lý.
--vihārī a. ở theo giáo lý. --saṃvibhāga m. sự phân phát giáo pháp. --saṅgīti f. sự kết tập giáo pháp. --saṅgāhaka m. người biên soạn giáo lý.
--samādāna nt. thọ trì giáo pháp. --saraṇa nt. qui y pháp, nương theo giáo pháp. --savaṇa nt. nghe pháp.--sākacohā f. sự hỏi, luận
đạo lý. --sālā f. giảng đường. --senāpati m. người nắm quyền giáo pháp. --soṇṇa a. ưa thích giáo lý. --ssāmī m. làm chủ
giáo pháp. --ādhipati tôn kính giáo pháp là bậc hướng dẫn. --ānudhamma m. sự
theo đúng giáo lý. --ānuvuttī, ānusārī a. thực hành đúng theo giáo pháp.
--ābhisamaya m. sự tỏ ngộ giáo lý. --āmata nt. hương vị của giáo pháp. --ādāsa
m. tấm gương của giáo pháp. --ādhāra a. nâng đỡ giáo pháp. --āsana nt. pháp
tọa, chỗ ngồi thuyết pháp.
Qúy bạn nào thích học hay tham khảo tiếng Pali, đây là nguồn để
vào xem: budsas.org/uni/u-tudien-palviet/tdpv-00.htm . Mạng này có nhiều tài
liệu hữu ích cho việc học Phật.
Trong Anguttara Nikaya 4.21 The Buddha’s Refuge:
After enlightenment the Buddha said, “Let me then honor and
respect and dwell in dependence on this very Dhamma to which I have fully
awakened.”
Trong Anguttara Nikaya 11.12 The Six qualities of the Dhamma:
1. Svakkhato: The Dhamma is not a speculative philosophy, but is
the Universal Law found through enlightenment and is preached precisely.
Therefore it is Excellent in the beginning (Sila — Moral principles), Excellent
in the middle (Samadhi — Concentration) and Excellent in the end (Panna —
Wisdom),
2. Samditthiko: The Dhamma is testable by practice and known by
direct experience,
3. Akaliko: The Dhamma is able to bestow timeless and immediate
results here and now, for which there is no need to wait until the future or
next existence.
4. Ehipassiko: The Dhamma welcomes all beings to put it to the
test and to experience it for themselves.
5. Opaneyiko: The Dhamma is capable of being entered upon and
therefore it is worthy to be followed as a part of one's life.
6. Paccattam veditabbo vinnunhi: The Dhamma may be perfectly realized
only by the noble disciples who have matured and enlightened enough in supreme
wisdom.
Trong Anguttara Nikaya 3.65 The Kalama Sutta, The Buddha’s
Charter of Free Inquiry:
“Do not believe in something because it is reported. Do not
believe in something because it has been practiced by generations or becomes a
tradition or part of a culture. Do not believe in something because a scripture
says it is so. Do not believe in something believing a god has inspired it. Do
not believe in something a teacher tells you to. Do not believe in something
because the authorities say it is so. Do not believe in hearsay, rumor,
speculative opinion, public opinion, or mere acceptance to logic and inference
alone. Help yourself, accept as completely true only that which is praised by
the wise and which you test for yourself and know to be good for yourself and
others.”
Theo tự điễn của Gérard Huet chữ धर्म dharma có những định nghĩa như sau:
धर्म dharma [dharman] m. n. loi, condition, nature propre | loi
physique, ordre naturel | devoir; législation | bien, vertu, justice, mérite |
soc. le devoir de sa caste, un des buts de l'existence [puruṣārtha]; le dharma est la morale
traditionnelle de l'Inde; elle est codifiée dans les lois du dharmaśāstra; cf.
svadharma, sādhāraṇadharma | phil.
le Devoir, le Droit et la Justice | bd. la Loi, un des trois Trésors [triratna]
| myth. np. du sage [ṛṣi] Dharma «le
Juste» personnifiant la justice et l'ordre naturel; on le dit issu du mamelon
droit de Brahmā; [BhP.] il épousa 13 filles de Dakṣa: Śraddhā, dont il eut pour fils Nara et
Kāma, Maitrī, Dayā, Śānti, Puṣṭi, Tuṣṭi, dont il eut pour fils Saṃtoṣa, Kriyā, dont il eut pour fils Daṇḍa, Naya et Vinaya [VP.], Unnati, Buddhi_1, Medhā, Titikṣā, Hrī et Mūrti; on le dit aussi époux
d'Ahiṃsā; [Mah.] par lui fut conçu Yudhiṣṭhira de Kuntī, qui ainsi était Dharmarāja
le Maître du dharman; il se transforma en chien pour tester celui-ci, avant son
admission au paradis; par la malédiction de Māṇḍavya il fut lui-même réincarné comme le śūdra Vidura | myth.
épith. de Yama «le Juge (des morts)» | pl. dharmās soc. les devoirs civiques et
religieux || lat. ṅirmus; pali
damma.
dharmaṃ car bien se
conduire.
yataḥ kṛṣṇastatodharmaḥ yatodharmastatojayaḥ [Mah.] Là où est Kṛṣṇa il y a la justice, là où est la justice il y a la victoire.
Theo tự điễn Hán Việt (hanviet.org) chữ Pháp 法 thuộc Bộ 85 水 thủy
[5, 8] U+6CD5 法, và có những nghĩa được biết qua các dạng như sau:
(Danh) Luật, hình luật, lệnh luật, chế độ. ◎Như: pháp luật 法律 điều
luật phải tuân theo, pháp lệnh 法令 pháp luật và mệnh lệnh, hôn nhân pháp 婚姻法
luật hôn nhân.
(Danh) Kiểu mẫu, nguyên tắc. ◎Như: văn pháp 文法 nguyên tắc làm văn,
ngữ pháp 語法 quy tắc về ngôn ngữ, thư pháp 書法 phép viết chữ.
(Danh) Cách thức, đường lối. ◎Như: phương pháp 方法 cách làm, biện
pháp 辦法 đường lối, cách thức.
(Danh) Thuật, k ỷ xảo. ◎Như: đạo sĩ tác pháp 道士作法 đạo sĩ làm phép
thuật, ma pháp 魔法 thuật ma quái.
(Danh) Đạo l ý Phật giáo (pháp 法 là dịch nghĩa tiếng Phạn
"dharma", dịch theo âm là "đạt-ma"). ◎Như: Phật pháp 佛法 lời
dạy, giáo lý của đức Phật, thuyết pháp 說法 giảng đạo. ◇Ngũ đăng hội nguyên 五燈會元:
Pháp thượng ứng xả, hà huống phi pháp 法尚應捨, 何況非法 (Cốc san tàng thiền sư 谷山藏禪師)
Phật pháp còn buông xả, huống chi không phải Phật pháp.
(Danh) Nhà Phật nói hết thảy mọi sự mọi vật ở thế gian đều là giả,
đều do cái vọng tâm vọng tạo ra, gọi là pháp. Tức là nội dung tâm thức, đối
tượng của mọi quán chiếu, tư tưởng, sự phản ánh của sự vật lên tâm thức con
người. ◎Như: pháp trần 法塵 cảnh của ý căn nương theo đó mà hành động.
(Danh) Nước Pháp gọi tắt. Nói đủ là Pháp-lan-tây 法蘭西 France.
(Danh) Họ Pháp.
(Động) Bắt chước. ◎Như: sư pháp 師法 bắt chước làm theo, hiệu pháp
效法 phỏng theo, bắt chước.
(Động) Giữ đúng phép, tuân theo luật pháp. ◇Liễu Tông Nguyên 柳宗元:
Tịch thụ nhi bất pháp, triêu xích chi hĩ 夕受而不法, 朝斥之矣 (Phong kiến luận 封建論)
Chiều nay các quan được bổ nhiệm nếu không giữ đúng phép tắc, (thì) sáng hôm
sau sẽ bị đuổi không dùng nữa (cách chức).
(Tính) Dùng làm khuôn mẫu. ◎Như: pháp thiếp 法帖 thiếp làm mẫu để
tập viết.
(Tính) Thuộc về nhà Phật. ◎Như: pháp y 法衣 áo cà-sa, pháp hiệu 法號
tên mà vị thầy đặt cho đệ tử của mình lúc người này xuất gia thụ giới.
Chữ Pháp trong nét hoạ của những hoạ sĩ nổi tiếng Trung Hoa.
Đây là các dạng chữ Pháp trong mạng chineseetymology.org.
Seal (說文解字裏的篆體字)
Qua những phần định nghĩa trong các từ điễn trên, chữ Pháp dùng
trong nhà Phật có thể hiểu như là: Nguyên lý của vạn vật trong một ý nghĩa rộng
và chữ " Pháp" trong Phật học rất khó để mà giải thích một cách
đầy đủ ý nghĩa. Đức Phật nói: "Ta đã thấu được pháp thâm diệu khó nhận,
khó hiểu, vắng lặng, tuyệt vời, không biện giải gì được. Nó cũng tinh tế chỉ có
bậc Thánh nhân mới hiểu được". Đây cũng là một ngụ ý nói lên chữ Pháp
trong Phật giáo cũng không phải là một đơn giản, dễ nắm bắt đối tượng.
Chữ Pháp (धर्म dharma)
trong tiếng Phạn là một từ đa nghĩa, nhưng dùng trong Phật học theo ý nghĩa
"Phật pháp" hay những lời dạy của Đức Phật nói , thì có thể tóm tắt
lại qua câu của Ngài hay nói : "Nầy chư Tỳ kheo, bây giờ cũng như
trước đây, Như Lai chỉ dạy về Khổ và Con đường Diệt khổ".
Con Đường Diệt Khổ, đó chính là Bát Chánh Đạo, nó gồm có: Chánh
Kiến, Chánh Tư Duy, Chánh Ngữ, Chánh Nghiệp, Chánh Mạng, Chánh Tinh Tấn, Chánh
Niệm, Chánh Định.
Chỉ cần mình hiểu được thực hành được đúng theo ý nghĩa của
Bát Chánh Đạo, thì sẽ giúp cho người khác hiểu rõ thêm một ý nghĩa của chữ Pháp
trong nhà Phật cũng là một việc tốt nên làm đáng hoan nghênh.
Chữ Tăng đang khởi đầu viết. Xin quý bạn vui lòng nhớ đón xem.
Những bài viết của TS Huệ Dân là trang sách của những người bình
dân đang học và đang tập viết trong các chủ đề tìm về những cái hay của nền văn
hóa cổ xưa của xứ mình. Những bài viết này là những bài viết sau giờ làm việc
của những người bạn thích nghiên cứu học hỏi thêm ý nghĩa về chữ Việt của mình.
Người học Phật luôn cầu Pháp. Nếu có gì sơ sót. Xin quý vị nhắc nhở. Xin chân
thành cám ơn.
Website : xuviet.net
0 nhận xét:
Đăng nhận xét